ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

IDevice Icon ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP DINH DƯỠNG TRẺ EM

 

Câu 1: Hậu quả của tình trạng thiếu hoặc thừa năng lượng kéo dài.
 
 Câu 2: Vai trò của prôtêin trong dinh dưỡng.
 
 
 
 
 Câu 3: Vai trò của gluxit đối với cơ thể của trẻ.
 
Câu 4: Hậu quả của việc ăn thiếu hoặc thừa gluxit đối với cơ thể của trẻ.
 
Câu 5: Giá trị dinh dưỡng của lipit.
 
Câu 6: Hậu quả của việc ăn thiếu hoặc thừa lipit đối với cơ thể của trẻ.
 
Câu 7: Vai trò của vitamin A đối với cơ thể của trẻ.
 
Câu 8: Vai trò và nhu cầu của canxi đối với cơ thể. Khi thiếu canxi, cơ thể có những biểu hiện gì?
 
Câu 9: Vai trò và nhu cầu của Iốt đối với cơ thể. Khi thiếu Iốt, cơ thể có những biểu hiện gì?
 
 
 Câu 10: Thành phần dinh dưỡng chính của gạo?
 
 
 
Câu 11: Nguyên tắc chung khi nuôi trẻ từ 0 tháng đến 6 tuổi.
 
 
Câu 12: Chế độ ăn của trẻ từ 24 đến 36 tháng tuổi.
 
Câu 13: Chế độ ăn của trẻ từ 3 đến 6 tuổi.

 
 
Câu 14: Lợi ích của việc tổ chức ăn tại nhà trẻ, mẫu giáo.
 
 Câu 15: Nguyên tắc xây dựng khẩu phần và thực đơn cho trẻ ở trường MN.
 
 
 Câu 16: Các bước xây dựng khẩu phần và thực đơn cho trẻ ở trường MN.
 
Câu 17: Xây dựng bếp một chiều và các trang thiết bị cần thiết của bếp ở trường MN.
 
 
 
 

iDevice icon BÀI TẬP VẬN DỤNG

Quá trình phản ứng sinh nhiệt từ thức ăn:

Prôtêin, gluxit, lipit + O2 à Năng lượng +  H2O + CO2

+ 1 gam chất gluxit cung cấp 4 Kcal hay 16,7 KJ.

+ 1 gam chất lipit cung cấp 9 Kcal hay 37,7 KJ.

+ 1 gam chất prôtêin cung cấp 4 Kcal.

(1Kcal = 1000 calo; 1Kcal = 4,181 kJ; 1 KJ = 0, 239Kcal)

1/ Bài tập 1: Chứng minh trẻ 1 tuổi có nhu cầu năng lượng tính theo cân nặng cao hơn trẻ 4 tuổi. Biết rằng trẻ 1 tuổi nặng 11 kg cần 830 Kcal/ngày, trẻ 4 tuổi nặng 20 kg cần 1400 Kcal/ngày.

2/ Bài tập 2: Tính số lượng prôtêin, lipit, gluxit mà trẻ 2 tuổi cần đạt trong 1 ngày.

Biết rằng: Năng lượng ở trẻ 2 tuổi trong ngày là 1200 Kcal; tỉ lệ năng lượng của P:L:G là 18:35:47.

3/ Bài tập 3: Tính số lượng prôtêin, lipit, gluxit mà trẻ 5 tuổi cần đạt trong bữa ăn chính và bữa phụ.

- Biết rằng: Năng lượng ở trẻ 5 tuổi trong ngày là 1500 Kcal; Bữa chính cung cấp 35% năng lượng cả ngày; Bữa phụ cung cấp 25% năng lượng cả ngày.

- Tỉ lệ năng lượng của P:L:G là 18:30:52.

4/ Bài tập 4: Trẻ 4 tuổi nặng 22 kg, mỗi ngày cần cung cấp bao nhiêu gam gluxit cho trẻ? Biết rằng lứa tuổi này cần 1400Kcal/ ngày. Tỉ lệ P:L:G là 16:24:60.

5/ Bài tập 5: Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit tại trường mầm non mà trẻ 3-4 tuổi cần đạt.

- Biết rằng: Năng lượng ở trẻ 3-4 tuổi tại trường đạt 60% tổng năng lượng trong ngày là 840Kcal;

- Tỉ lệ năng lượng của P:L:G là 14:16:70.

6/ Bài tập 6: Nếu ở lứa tuổi nhà trẻ, nhu cầu năng lượng cả ngày cho trẻ 1100 – 1300 Kcalo và ở trường cần đạt 60% – 70% năng lượng là 750 Kcalo. Tỉ lệ năng lượng của: P:L:G là 12:27:61. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit trong khẩu phần.

7/ Bài tập 7: Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit tại trường mầm non mà trẻ mẫu giáo cần đạt. Biết rằng lứa tuổi này cần 900Kcal/ngày và tỉ lệ các chất CPr:CL:CG = 14:26:60.