ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP






























Quá
trình phản ứng sinh nhiệt từ thức ăn:
Prôtêin,
gluxit, lipit + O2 à
Năng lượng + H2O + CO2
+
1 gam chất gluxit cung cấp 4 Kcal hay 16,7 KJ.
+
1 gam chất lipit cung cấp 9 Kcal hay 37,7 KJ.
+
1 gam chất prôtêin cung cấp 4 Kcal.
(1Kcal
= 1000 calo; 1Kcal = 4,181 kJ; 1 KJ = 0, 239Kcal)
1/
Bài tập 1: Chứng minh trẻ 1 tuổi có nhu cầu năng
lượng tính theo cân nặng cao hơn trẻ 4 tuổi. Biết rằng trẻ 1 tuổi nặng 11 kg
cần 830 Kcal/ngày, trẻ 4 tuổi nặng 20 kg cần 1400 Kcal/ngày.
2/
Bài tập 2: Tính số
lượng prôtêin, lipit, gluxit mà trẻ 2 tuổi cần đạt trong 1 ngày.
Biết rằng: Năng lượng ở trẻ 2 tuổi trong ngày là 1200
Kcal; tỉ lệ năng lượng của P:L:G là 18:35:47.
3/
Bài tập 3: Tính số
lượng prôtêin, lipit, gluxit mà trẻ 5 tuổi cần đạt trong bữa ăn chính và bữa
phụ.
- Biết rằng: Năng lượng ở trẻ 5 tuổi trong ngày là
1500 Kcal; Bữa chính cung cấp 35% năng lượng cả ngày; Bữa phụ cung cấp 25% năng
lượng cả ngày.
- Tỉ lệ năng lượng của P:L:G là 18:30:52.
4/
Bài tập 4: Trẻ 4 tuổi nặng 22 kg, mỗi ngày cần cung
cấp bao nhiêu gam gluxit cho trẻ? Biết rằng lứa tuổi này cần 1400Kcal/ ngày. Tỉ
lệ P:L:G là 16:24:60.
5/
Bài tập 5: Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit tại
trường mầm non mà trẻ 3-4 tuổi cần đạt.
-
Biết rằng: Năng lượng ở trẻ 3-4 tuổi tại trường đạt 60% tổng năng lượng trong
ngày là 840Kcal;
- Tỉ lệ năng lượng của P:L:G là 14:16:70.
6/ Bài tập 6: Nếu ở lứa tuổi nhà trẻ, nhu cầu năng lượng cả ngày cho trẻ 1100 – 1300 Kcalo và ở trường cần đạt 60% – 70% năng lượng là 750 Kcalo. Tỉ lệ năng lượng của: P:L:G là 12:27:61. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit trong khẩu phần.
7/ Bài tập 7: Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit tại trường mầm non mà trẻ mẫu giáo cần đạt. Biết rằng lứa tuổi này cần 900Kcal/ngày và tỉ lệ các chất CPr:CL:CG = 14:26:60.